
Strenx® 700 E/F
Download data sheet
Download data sheet
Strenx® 700 E/F is a high-strength structural steel with a minimum yield strength of 650-700 MPa depending on thickness. The steel offers superior bendability, surface quality and weldability with excellent HAZ strength and toughness. The exceptional consistency within a plate is guaranteed by close tolerances and high impact toughness provides for good resistance to fractures. Strenx® 700 E meet or exceed the requirements of the standard EN 10025-6 where Strenx® 700 E conforms to grade S690QL and Strenx® 700 F conforms to grade S690QL1. Typical applications include demanding load-bearing structures.
Thép Strenx® 700 E có sẵn ở dạng tấm với độ dày từ 4.0 – 160.0 mm và thép Strenx® 700 F có độ dày từ 4,0 - 130,0 mm. Cả hai loại thép trên đều có chiều rộng lên tới 3350 mm và chiều dài lên tới 14630 mm tùy thuộc vào độ dày của thép. Xem thêm thông tin chi tiết về các loại kích thước được cung cấp trong chương trình kích thước.
Đối với các mẫu thử nằm ngang.
1) Thử nghiệm va đập theo chiều ngang theo tùy chọn 30 của EN 10025-6 sẽ được áp dụng, trừ khi có thỏa thuận khác. Với độ dày trong khoảng 6 - 11.9 mm, mẫu thử có kích thước phụ Charpy V được sử dụng. Giá trị chỉ định tối thiểu tỷ lệ thuận với tiết diện ngang của mẫu thử so với mẫu thử có kích thước đầy đủ (10 x 10 mm).
Thép được tinh luyện. *)Các thành phần hợp kim được thêm có chủ ý.
Xem thêm chi tiết trong brochure Bảo hành Strenx® của SSAB.
Độ dung sai theo Bảo hành độ dày Strenx®.
Bảo hành Strenx® đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn EN 10029 Loại A, nhưng có dung sai nhỏ hơn đáng kể.
Theo chương trình kích thước của SSAB. Dung sai tuân thủ theo EN 10029 hoặc theo tiêu chuẩn của SSAB theo thỏa thuận.
Dung sai theo EN 10029.
Độ dung sai theo Bảo hành độ phẳng Strenx® Loại C, như vậy là nhỏ hơn so với tiêu chuẩn EN 10029 Loại N.
Dung sai độ phẳng đối với thép Strenx® 700 F được sảm bảo sau khi cắt bằng laser, plasma hoặc tia nước.
Theo EN 10163-2 Loại A, Tiểu loại 3.
Thép chỉ được cung cấp khi đã được Tôi nguội và Luyện nhiệt. Thép tấm được cung cấp khi các cạnh đã được mài vát hoặc cắt bằng nhiệt. Nếu có sự thống nhất, các cạnh sẽ không được mài nhẵn.
Bạn có thể tìm thấy các tiêu chuẩn giao hàng trong brochure Bảo hành Strenx® của SSAB hoặc trên trang web www.ssab.com.
Hàn, uốn và gia công
Xem các khuyến nghị trong brochure của SSAB trên trang web www.ssab.com hoặc tham khảo bộ phận Hỗ trợ Kỹ thuật.
Độ uốn của thép Strenx® 700 E/F được bảo đảm theo Bảo hành độ uốn Strenx® Loại A. Thép Strenx® 700 E/F đạt được các đặc tính cơ học nhờ được tôi nguội, rồi tiếp theo là luyện nhiệt. Không thể bảo tồn được các đặc tính tiêu chuẩn của thép sau khi tiếp xúc với nhiệt độ vượt quá 580ºC.
Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp để bảo vệ sức khỏe và an toàn khi hàn, cắt, mài hoặc làm những công việc khác trên sản phẩm này. Hoạt động mài, đặc biệt là các tấm thép có phủ sơn lót, có thể tạo ra bụi có nồng độ hạt cao.
Upgrading from Strenx® 700 E/F to Strenx® 900 E/F means you can improve the performance and reduce the weight of your equipment. The increase in yield strength by almost 30% allows for a substantial increase in the equipment’s load-bearing capacity. Get in touch with our steel specialists at SSAB Tech Support or SSAB Knowledge Service Center for an update on upgrading.