Thép tấm Hardox® 500 có độ dày từ 4,0 – 103,0 mm và thép lá Hardox® 500 có độ dày từ 2,0 – 7,0 mm. Thép tấm Hardox® 500 có chiều rộng lên tới 3350 mm và chiều dài lên tới 14630 mm. Thép lá Hardox® 500 có chiều rộng lên tới 1650 mm và chiều dài lên tới 16000 mm. Xem thêm thông tin chi tiết về kích thước trong bảng kích thước.
1) Độ cứng Brinell, HBW, theo EN ISO 6506-1, được tính trên bề mặt đã được mài âm xuống 0,5 – 3 mm so với bề mặt tấm. Ít nhất một mẫu thử cho mỗi mức nhiệt và 40 tấn. Độ dày danh định của các tấm thép được cung cấp không sai lệch quá +/- 15 mm so với độ dày của mẫu thử được sử dụng để kiểm tra độ cứng. Đối với thép lá, thử nghiệm độ cứng Brinell được tiến hành theo EN ISO 6506-1 trên mỗi cuộn xử lý nhiệt riêng lẻ. Độ cứng được đo trên bề mặt đã được mài âm xuống 0,3 - 2 mm so với bề mặt tấm.
2) Thử nghiệm độ cứng không được thực hiện hay đảm bảo cho các sản phẩm Hardox® có độ dày < 2.5 mm. Các giá trị độ cứng nêu trong bảng dành cho thép có độ dày < 2.5 mm là được quy đổi từ độ bền kéo. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem bảng dữ liệu 2067- Quy đổi độ cứng của thép tấm chịu mài mòn Hardox® loại mỏng.
Độ dày danh định của các tấm thép được cung cấp không sai lệch quá +/- 15 mm so với độ dày của mẫu thử được sử dụng để kiểm tra độ cứng.
Thép tấm chịu mòn Hardox® được tôi cứng hoàn toàn. Độ cứng lõi tối thiểu bằng 90% độ cứng bề mặt tối thiểu được đảm bảo.
1) Độ bền va đập được đo theo thỏa thuận. Đối với độ dày từ 3 mm đến 11.9 mm, mẫu Charpy V cỡ nhỏ được sử dụng. Khi ấy, độ bền va đập được xác định tỷ lệ thuận với tiết diện mặt cắt của mẫu thử, so với mẫu có kích thước đầy đủ (10 x 10 mm). Thử nghiệm va đập theo ISO EN 148. Giá trị trung bình của ba thử nghiệm.
Thép được tinh luyện. *)Các thành phần hợp kim được thêm có chủ ý.
Dung sai theo Hardox® Thickness Guarantee. Hardox® Guarantees đáp ứng các yêu cầu của EN 10029 Cấp độ A đối với thép tấm, nhưng cho phép dung sai hẹp hơn. Đối với thép lá, các thông số đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của 1/2 EN 10051.
Theo bảng kích thước của SSAB. Đối với thép tấm, dung sai tuân theo tiêu chuẩn mép cán của SSAB hoặc tuân theo EN 10029. Dung sai tuân theo EN 10051 đối với thép lá. Độ dung sai nhỏ hơn sẽ được cung cấp theo yêu cầu.
Dung sai theo EN 10029 đối với thép tấm và theo EN 10051 đối với thép lá.
Dung sai theo Hardox® Flatness Guarantees Cấp độ C đối với thép tấm, các thông số nghiêm ngặt hơn EN 10029. Đối với thép lá, dung sai tuân theo Hardox® Flatness Guarantees cấp độ A, dung sai chặt hơn so với EN 10051.
Theo EN 10163-2 Loại A, Tiểu loại 1.
Trạng thái giao hàng là Q hoặc QT (Tôi hoặc Tôi và Ủ nhiệt). Tấm thép được giao hàng với cạnh được cắt bằng cơ hoặc bằng nhiệt, và độ dày trên 80 mm với mép cán theo tiêu chuẩn. Lá thép được giao hàng với bề mặt cán thường và mép cán theo tiêu chuẩn.
Hàn, uốn và gia công
Bạn có thể tìm thấy các đề xuất trong tài liệu quảng cáo của SSAB tại www.hardox.com hoặc tham khảo bộ phận Hỗ trợ Kỹ thuật.
Thông số uốn của thép tấm tuân theo Hardox® Bending Guarantees Cấp độ F. Đối với thép lá, thông số uốn tuân theo Hardox® Bending Guarantees Cấp độ C.
Thép tấm chịu mài mòn Hardox® không được thiết kế để xử lý tiếp bằng nhiệt. Các đặc tính cơ học đạt được thông qua quá trình tôi và khi cần thiết sẽ tiếp tục được ủ nhiệt. Các đặc tính tại trạng thái giao hàng không còn được duy trì sau khi tiếp xúc với nhiệt độ vượt quá 250ºC.
Phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp để đảm bảo sức khỏe và an toàn khi hàn, cắt, mài hoặc làm việc khác trên sản phẩm này. Việc mài, đặc biệt là các tấm thép được sơn lót, có thể tạo ra bụi có nồng độ hạt cao.